Kể từ khi được thành lập vào năm 1954, Đại học Ngoại giao Hankuk (HUFS) đã đóng một vai trò quan trọng trong việc tái thiết Hàn Quốc sau Chiến tranh Triều Tiên bằng cách đào tạo ra nhiều CEO và nhà ngoại giao xuất sắc, những người có đủ khả năng cạnh tranh để phấn đấu trên trường toàn cầu. HUFS hiện đang giảng dạy 45 ngoại ngữ và là trường đại học toàn cầu số một tại Hàn Quốc. Kết hợp các nghiên cứu về nhân văn, luật, khoa học xã hội, kinh doanh và khoa học máy tính, sinh viên sẽ phát triển một cách tự nhiên như những nhà lãnh đạo toàn cầu, được trang bị cả kiến thức chuyên môn và trình độ ngôn ngữ. HUFS có nhiều chương trình khác nhau đáp ứng tham vọng của những người trẻ tuổi. Thông qua Chương trình Du học 7 + 1, HUFS hỗ trợ sinh viên học ít nhất một trong tám học kỳ ở nước ngoài.
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ HÀN QUỐC HANKUK – 한국외국어대학교
I. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ HÀN QUỐC – HANKUK UNIVERSITY OF FOREIGN STUDIES
Kể từ khi được thành lập vào năm 1954, Đại học Ngoại giao Hankuk (HUFS) đã đóng một vai trò quan trọng trong việc tái thiết Hàn Quốc sau Chiến tranh Triều Tiên bằng cách đào tạo ra nhiều CEO và nhà ngoại giao xuất sắc, những người có đủ khả năng cạnh tranh để đem đến sự phát triển về kinh tế quốc gia và toàn cầu hóa cho Hàn Quốc. HUFS hiện đang giảng dạy 45 ngoại ngữ và hơn 29.000 sinh viên, giữ vai trò là trường đại học toàn cầu số một tại Hàn Quốc. Kết hợp các nghiên cứu về nhân văn, luật, khoa học xã hội, kinh doanh và khoa học máy tính, sinh viên sẽ phát triển một cách tự nhiên như những nhà lãnh đạo toàn cầu, được trang bị cả kiến thức chuyên môn và trình độ ngôn ngữ. HUFS có nhiều chương trình khác nhau đáp ứng tham vọng của những người trẻ tuổi. Thông qua Chương trình Du học 7 + 1, HUFS hỗ trợ sinh viên học ít nhất một trong tám học kỳ ở nước ngoài.
Theo bản xếp hạng các trường đại học trên thế giới, hiện nay Đại học Hankuk xếp thứ 392 toàn cầu (tăng 15 hạng so với năm 2020), thứ 92 tại châu Á và thứ 9 tại Hàn Quốc (tăng 2 hạng so với năm 2020) (Nguồn: QS World University Rankings). Không những thế, Hankuk còn sở hữu những thành tích đáng gờm khác như tỉ lệ giáo sư nước ngoài lớn nhất nước (30%), chế độ tốt nghiệp 2 ngoại ngữ, thực tập ở đại sứ quán hoặc lãnh sự quán ngoài nước, bộ ngoại giao,KOTRA, chương trình đào tạo thạc sĩ tốt nghiệp cùng lúc với trường Đại học Hòa Bình UPEACE, kí túc xá đi đầu về môi trường tiếng Anh... và được công nhận là trường đại học hàng đầu của Hàn Quốc về toàn cầu hóa trong nhiều năm liền từ các tờ báo lớn như tờ Nhật báo Chungang và Nhật báo Chosun.
Campus
- Seoul Campus: 107, Imun-ro, Dongdaemun-gu, Seoul, 02450, Korea
- Global Campus: 81, Oedae-ro, Mohyeon-eup,Cheoin-gu, Yongin-si, Gyeonggi-do, 17035, Korea
Không chỉ nổi tiếng với chất lượng đào tạo giáo dục vượt bậc, đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao, trường Đại học Ngoại ngữ Hankuk Hàn Quốc được biết đến là cái nôi đào tạo ra nhiều gương mặt có tầm ảnh hưởng lớn trong xã hội.
Trong đó, không thể không nhắc tới những cái tên như:
- Kim Joon (Diễn viên phim Vườn sao băng)
- Seo Min-jeong (Gia đình là số 1)
- Gene Yoon (chủ tịch Fila Hàn Quốc)
- Kim Sung-ryung (Hoa hậu Hàn Quốc 1988)
- Woo Hye-rim (Wonder Girls), …
Học viện trực thuộc
- Học viện tiếng Anh
- Học viện Ngôn ngữ phương Tây
- Học viện Ngôn ngữ phương Đông
- Học viện Khoa học xã hội
- Học viện luật
- Học viện Kinh doanh và Kinh tế
- Học viện Giáo dục
- Học viện Nghiên cứu Tây Âu và Mỹ
- Học viện Nghiên cứu Đông và Trung Âu
- Học viện Nghiên cứu châu Á và châu Phi
- Học viện Nhân văn
- Học viên Khoa học tự nhiên
- Học viện Thông tin và Kỹ thuật công nghiệp
- Ban nghiên cứu quốc tế
II. CÁC CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO VÀ ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC TẠI ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ HÀN QUỐC
2.1 Các chuyên ngành đào tạo
Cơ sở Seoul
Ngôn ngữ Anh |
Ngôn ngữ phương Tây |
Ngôn ngữ phương Đông |
Ngôn ngữ tiếng Trung |
Ngôn ngữ tiếng Nhật |
|
|
|
|
|
Khoa học xã hội |
Kinh doanh & kinh tế |
Kinh doanh |
Sư phạm |
Đào tạo quốc tế |
|
|
|
|
Gồm khoa đào tạo quốc tế. |
Cơ sở Youngin
Nhân văn |
Biên phiên dịch |
Nghiên cứu quốc tế & các vùng lãnh thổ |
|
|
|
Kinh doanh & kinh tế |
Khoa học tự nhiên |
Kỹ thuật |
|
|
|
2.2 Điều kiện nhập học
Chương trình học tiếng
- Điểm GPA của 3 năm cấp 3 hoặc cao đẳng/ đại học đạt tối thiểu 6.5
- Đủ năng lực tài chính
Chương trình chuyên ngành
Trình độ ngoại ngữ:
Tối thiểu TOPIK 3 (tiếng Hàn) để nhập học hầu hết tất cả chuyên ngành hoặc TOEFL iBT 80 hoặc IELTS 5.5 đối với ngành thương mại và luật quốc tế, Hàn Quốc học, học viện kinh doanh, học viện tiếng Anh, International Studies.
Hệ đại học
- Tối thiểu TOPIK 3
- Điểm GPA của 3 năm cấp 3 hoặc cao đẳng/ đại học đạt tối thiểu 6.5
- Đam mê văn hóa và đất nước Hàn Quốc.
- Đủ năng lực tài chính.
Hệ cao học
- Đạt tối thiểu Topik 3 hoặc có chứng chỉ tối thiểu: PBT 550, iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550
- Ít nhất cần tốt nghiệp cử nhân
- Đủ năng lực tài chính.
III. CHI PHÍ TẠI ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ HÀN QUỐC
3.1 Học phí
Học phí học tiếng
- Là khóa đào tạo ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc nhằm phát triển kỹ năng giao tiếp. Đào tạo chuyên sâu 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
- Đối tượng: Học viên đã tốt nghiệp THPT trở lên
- Học kỳ: 1 năm 4 kỳ (Xuân, Hè, Thu, Đông)
- Xếp lớp: Việc phân chia lớp sẽ được tiến hành dựa trên kết quả kỳ thi viết và vấn đáp 1:1 với giao viên xếp lớp (Cấp 1~ 6)
Phí nhập học |
60,000 won |
Học phí campus Seoul |
6,400,000 won/năm |
Học phí campus Yongin |
4,800,000 won/năm |
Học phí chuyên ngành
Phí đăng ký:
- Chương trình Đại học: 158,000 won
- Chương trình Thạc sĩ: 90,000 won
- Chương trình Tiến sĩ/ Tích hợp Thạc sĩ và Tiến sĩ: 95,000 won
|
Trường/ Khoa |
Phí nhập học |
Học phí |
Phí bảo hiểm |
Tổng |
ĐẠI HỌC |
Nhân văn |
358,000 |
3,846,000 |
81,000 |
4,285,000 |
Khoa học tự nhiên |
4,413,000 |
4,852,000 |
|||
Kỹ thuật |
4,829,000 |
5,268,000 |
|||
Biên phiên dịch Thể thao và giải trí quốc tế |
4,620,000 |
5,059,000 |
|||
SAU ĐẠI HỌC |
==========================================================================================================================